Hai âm /æ/ và /e/ vẫn còn dễ gây nhầm lẫn đối với một số bạn khi học tiếng Anh bởi cách phát âm khá giống nhau. Với bài viết hôm nay, mời các bạn cùng IELTS Vietop phân biệt qua bài tập phát âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh nhé!
Cách phát âm /æ/ trong tiếng Anh
Bạn có thể thấy, /æ/ là nguyên âm ngắn, còn gọi là âm “e bẹt” với cách phát âm nghe như một nửa âm /a/ và một nửa âm /e/. Để phát âm này, bạn lưu ý sau:
- Miệng, môi: mở rộng, hơi bè ra
- Phần lưỡi: đặt phía trước
- Chiều cao lưỡi: 3⁄4, chuyển động theo hướng đi xuống
- Độ căng của lưỡi: căng lên
- Phát âm ngắn
Mời bạn luyện tập theo một vài ví dụ dưới đây:
at /æt/ | add /æd/ | back /bæk/ |
as /æz/ | actually /ˈæktʆuəli/ | family /’fæməli/ |
can /kæn/ | action /ˈækʆən/ | hand /hænd/ |
man /mæn/ | activity /ækˈtɪvəti/ | fact /fækt/ |
Dấu hiệu nhận biết
- Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng là một hoặc nhiều phụ âm. Ví dụ như:
Bad /bæd/: xấu
Ban /bæn/: cấm
Hang /hæŋ/: treo
Man /mæn/: một người đàn ông
Pan /pæn/: cái chảo
- Trong một số từ, nếu như sau “a” là “r” và không có nguyên âm sau “r”, thì “a” sẽ không được phát âm là /æ/, ví dụ như arm /ɑːm/: cánh tay
- Người bản xứ sẽ không “đồng nhất” về cách phát âm này. Một số từ người Anh đọc là /a:/, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ:
Ask /a:sk/ (UK) >< Ask /æsk/ (US)
Can’t /ka:nt/ (UK) >< Can’t /kænt/ (US)
Cách phát âm /e/ trong tiếng Anh
/e/ trong tiếng Anh sẽ phát âm giống chữ “e” trong tiếng Việt. Để phát âm này, bạn lưu ý như sau:
- Miệng, môi: mở rộng, hơi bè ra
- Phần lưỡi: đặt phía trước
- Chiều cao lưỡi: thấp, đầu lưỡi chạm răng dưới
- Độ căng của lưỡi: căng lên
- Phát âm ngắn.
Bạn luyện tập theo một vài ví dụ dưới đây
every /’evri/ | any /’eni/ | ever /ˈevə/ |
end /end/ | very /’veri/ | many /’meni/ |
let /let/ | help /help/ | again /ə’gen/ |
never /‘nevə/ | well /wel/ | tell /tel/ |
Dấu hiệu nhận biết
- Âm /e/ thường xuất hiện trong các từ 1 âm tiết có chứa chữ e mà tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm (trừ r) hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. Ví dụ như:
Beg /beg/ : cầu xin
Bed /bed/: cái giường
Check /tʃek/: tờ séc
Dress /dres/: cái váy
- Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có đuôi -ead:
Head /hed/: đầu
Bread /bred/: bánh mỳ
- Âm /e/ trong phát âm của các cụm chữ -air hay -are
Fair /feə/: hội chợ
Pair /peə/: đôi, cặp
Care /keə/: chăm sóc
Luyện tập phân biệt /æ/ và /e/
Mời bạn luyện tập cách phát âm /æ/ và /e/ với những từ và câu văn sau:
- bad | bed
- man | men
- bag | beg
- had | head
- ham | hem
- jam | gem
- pan | pen
- pat | pet
- sad | said
- sat | set
- band | bend
- bat | bet
- dad | dead
- flash | flesh
- gas | guess
- marry | merry
- mat | met
- bland | blend
- cattle | kettle
Look out! There’s a bend in the road.
There’s a live band at the pub tonight.
England could win, but I wouldn’t bet on it.
A cricket bat is made of willow.
Is chocolate cake better than a Victoria sponge?
For the batter, you will need four eggs, 8oz sugar, 8oz flour and 8oz butter.
“Old Marley was as dead as a doornail.”
“Father” is quite formal, normally we just say “dad”.
If you don’t know the answer, just guess.
Is your cooker electric or gas?
If you agree, nod your head.
Sorry, but I had to go.
I am Kenneth, but call me Ken.
I can see clearly now the rain has gone.
Ngoài ra, bạn có thể xem video hướng dẫn cách phát âm /æ/ và /e/ của người bản xứ ở đây.
Xem thêm: Trọn bộ bài mẫu IELTS Speaking part 2
Với bài viết tổng hợp hướng dẫn cách phát âm chuẩn cặp âm mũi /æ/ và /e/ trong tiếng Anh, hy vọng Vietop đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích giúp cải thiện kỹ năng phát âm của mình, các bạn hãy nhớ nắm rõ lý thuyết và luyện tập hàng ngày để đạt kết quả tốt nhất nhé!